Dưới đây là các cài đặt thông số phổ biến trên trình duyệt web máy in mã vạch Zebra, các thông số chính và phổ biến cài đặt đó là:
Tốc độ in, nhiệt độ in, kiểu in, ngôn ngữ,...
Áp dụng:
Printer Name: Đây là tên mô tả máy in được xuất hiện trên đầu trang Web. Nếu thay đổi nó sẽ thay đổi theo phía trên đầu trang web và trên Printer Server
Printer Description: Mô tả của người dùng về máy in đang hoạt động.
Language: Lựa chọn ngôn ngữ cần cài đặt - mặc định là ENGLISH.
Darkness: Đây là thông số về nhiệt độ in. Đối với máy in sử dụng ZPL thì sẽ có vùng căn chỉnh 1- 30, đối với EPL là 1-15. Nếu sử dụng ruy băng mực in, thì lưu ý mực in WAX sử dụng nhiệt độ thấp 10 -15, trong khi đó mực WAX/RESIN hoặc RESIN sử dụng từ 15 - 25. Ruy băng mực có thể rách hoặc dính vào giấy in nếu để nhiệt độ quá cao.
Print Mode: - Sét đường đi của nhãn sau khi in xong
Tear Off: Xác định vị trí xé nhãn, cắt nhãn, lột nhãn sau khi được in.
Print Speed: Tốc độ in. Lưu ý rằng khi sử dụng mực in là RESIN nên để tốc độ chậm hoặc những ứng dụng cần chất lượng nhãn in cần độ sắc nét cao.
Label Top: Vị trí dữ liệu cần in trên nhãn. thường để mặc định.
Sau khi chỉnh các thông số xong, nhớ click Submit Changes để lưu tạm thời hoặc Reset Changes để đưa các thông số về mặc định ban đầu.
Xem thêm: